giáo án môn Toán lớp 4 chân trời sáng tạo

 Giáo án môn toán lớp 4 chân trời sáng tạo chữ ,  năm học 2023-2024, sách giáo khoa Toán lớp 4 CTST sẽ được đưa vào giảng dạy theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới 2018. xin chia sẻ gợi ý mẫu soạn giáo án Toán 4 "Chân trời sáng tạo" " Bản Word, hay còn gọi là kế hoạch bài dạy môn Toán 4 "Chân trời sáng tạo", Mục đích giúp giáo viên dễ dàng tham khảo và điều chỉnh để hoàn thiện giáo viên giảng dạy dạy cho năm học mới Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.



giáo án các tuần được cập nhật liên tục thầy cô chú ý đón tải.

link dowload  

Giáo án tuần 1        Giáo án tuần 18

Giáo án tuần 2        Giáo án tuần 19

Giáo án tuần 3        Giáo án tuần 20

Giáo án tuần 4        Giáo án tuần 21

Giáo án tuần 5        Giáo án tuần 22

Giáo án tuần 6        Giáo án tuần 23

Giáo án tuần 7        Giáo án tuần 24

Giáo án tuần 8        Giáo án tuần 25

Giáo án tuần 9        Giáo án tuần 26

Giáo án tuần 10      Giáo án tuần 27

Giáo án tuần 11      Giáo án tuần 28

Giáo án tuần 12      Giáo án tuần 29

Giáo án tuần 13      Giáo án tuần 30

Giáo án tuần 14      Giáo án tuần 31

Giáo án tuần 15      Giáo án tuần 32

Giáo án tuần 16      Giáo án tuần 33

Giáo án tuần 17      Giáo án tuần 34

                Giáo án tuần 35

 

 

bản DEMO

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

MÔN : TOÁN - LỚP 4

 BẢN 4: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:học liệu số TuMO 0868838870

1. Năng lực đặc biệt:

-   HS nhận biết được số ngày, số lẻ và sắp xếp sắp xếp các số ngày, lẻ qua các trường hợp cụ thể; nhận biết được số lượng buổi tối chia sẻ hết cho 2.

-   Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản

2. Năng lực chung.

-   Năng lực tư duy và lập luận toán học.

-   Năng lực giao tiếp toán học.

-   Năng lực mô hình hóa toán học.

-   Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.

3. Chất lượng.

-   Chất trung thực: Trung thực trong học tập.

-   Phẩm chất nghiêm trọng: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập.

II. DÙNG DÙNG DẠY HỌC

1. Use:

| Giáo viên: Các thẻ số dùng cho phần Khởi động, bộ thẻ số cho bài Thực hành 2 câu b, bảng số cho bài Luyện tập 1, thẻ từ cho bài Luyện tập 2 .

| Học sinh: Các thẻ số dùng cho phần Khởi động và bài Thực hành 2 câu b.

2. Phương pháp, kỹ thuật:

-   Phương pháp:   Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

-   Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động không, chia sẻ nhóm .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Activity of teacher

Activity of learning

A. KHỞI ĐỘNG:

« Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

-   GV nêu yêu cầu: Hãy nêu 3 số lẻ, 3 số ngay mà em thích.

-   GV chuyển ý, giới thiệu bài mới.

-   HS nêu.

 

-   HS nghe.

B. LUYỆN TẬP

 Bài 2:

« Mục tiêu: HS thực hiện phép chia để xác định phép chia hết, phép chia có dư. Từ đó Rút ra kết luận về các số chia hết cho 2.

« Cách thực hiện:

-   GV gọi HS đọc yêu cầu.

-   GV tổ chức cho HS thảo luận, xác định các công việc cần làm, tìm cách làm.

a) Thực hiện từng phép chia.

Sử dụng thuật ngữ: chia hết cho 2, không chia hết cho 2.

b) Nhận biết tính chất chia hết cho 2 số ngày, số lẻ.

-   GV gọi các nhóm lên sửa bài, nhận xét các nhóm khác.

-   GV nhận xét.

Lưu ý khi sửa bài:

a) GV có thể cho HS gắn thẻ cho phép chia thành hai cột (phép chia hết và cho phép chia có dư), khuyến khích HS gắn thẻ và nói theo mẫu.

Em gắn phép chia 10 : 2 bên cột phép chia hết, vì 10 : 2 = 5, ta nói 10 phép chia hết cho 2.

Em gắn phép chia 11: 2 bên cột phép chia có dư, vì 11 : 2 = 5 (d ư 1) , t a nói 11 không hết chia cho 2.

...

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 → Các số buổi tối chia hết cho 2.

Các số không chia hết cho 2 có cùng tận là 1; 3; 5; 7; 9 → Các số lẻ không chia hết cho 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-   HS đọc yêu cầu.

-   HS (nhóm bốn) thảo luận xác định các công việc cần làm, tìm cách làm.

 

 

 

 

 

-   Các nhóm lên sửa bài, các nhóm khác nhận xét.

Lời giải chi tiết:

bánh taco:

Do đó các phép chia hết là: 10 : 2 ,   22 : 2   ,   14 : 2   , 36 : 2   , 58 : 2

Các phép chia có dư là 11 : 2 ,   13 : 2   ,   25 : 2   ,   17 : 2   , 29 : 2

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số: 0 , 2 , 4 , 6 , 8

    Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số: 1 , 3 , 5 , 7 , 9

 

Bài 3:

 « Mục tiêu: HS nhận diện được số chia hết cho 2.  

« Cách thực hiện:

-   GV gọi HS đọc yêu cầu.

-   GV tổ chức HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm.

 

 

-   GV nhận xét.

Lưu ý khi mở bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm.

Ví dụ: Các số 106; số 8; 32; 98 130; 2734 có tận cùng là 0,2, 4, 6, 8 nên các số này chia hết cho 2.

Hoặc: Các số 106; số 8; 32; 98 130; 2734 là các số buổi tối nên các số này chia hết cho 2.

 

 

 

 

 

 

 

-    HS đọc yêu cầu.

-   HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm.

-   HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

-   trình bày nhiều em, em khác nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Các số chia cho 2 trong các số đã cho là: 106 ; số 8 ; 32 ; 98 130 ; 2 734

 

C. VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM:

Bài 4:

 « Mục tiêu: HS vận dụng được tính chất số ngày, số lẻ để giải quyết các vấn đề thực tế.

« Cách thực hiện:

-   GV gọi HS đọc yêu cầu.

-   GV tổ chức HS thảo luận.

 

-   GV nhận xét ( Bài này nên khuyến khích HS viết cách giải thích. )

Lưu ý khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày cách làm.

 

 

 

 

 

 

-   HS đọc yêu cầu.

-   HS (nhóm bốn) thảo luận.

-   Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Chia sẻ tất cả các nhóm bạn thành hai đội (không dư bạn nào )

→ Number you of group that chia hết cho 2

→ Number of you of the group is even.

Vui học

 « Mục tiêu: HS mở rộng tầm hiểu biết về vận dụng số ngày, số lẻ để sắp xếp số nhà.  

« Cách thực hiện:

- GV nêu vấn đề.

- GV nhận xét và chốt đáp án đúng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- vài HS nêu phán đoán của mình, em khác nhận xét.

Lời giải chi tiết:

Dãy nhà mang biển số lẻ tăng dần: 213; 215; 217; 219.

Dãy nhà mang biển số ngày tăng dần: 196; 198; 200.

Hoạt động thực tế

- GV nêu vấn đề.

- GV nhận xét và chốt đáp án đúng:

 

 

 

-   GV đánh giá, nhận xét tiết học.

-   Dặn dò sau.

 

 

 

 

 

- vài HS nêu phán đoán của mình, em khác nhận xét.

Lời giải chi tiết:

 Các nhà mang biển số ngày nằm bên tay phải của em (rẽ từ đầu đường).

- Cả lớp lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT NGÀY:

.................................................... .................................................... ....................................

.................................................... .................................................... ....................................

.................................................... .................................................... ....................................

GIÁO ÁN CÁC MÔN 

Toán word

 Tiếng việt bản word

Công nghệ bản word

 Lịch sử địa lí word

 Hoạt động trải nghiệm

 Đạo đức word

 Khoa học word

 Mĩ thuật word

 Tiếng anh word

 GDTC word

 Tin học word

Mới hơn Cũ hơn

Thông tin hữu ích